Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về class LinkedHashset trong Java và các hàm của qua các ví dụ.

Class LinkedHashSet của collections framework trong Java cung cấp các chức năng của cả và cấu trúc dữ liệu HashtableLinkedList.

Nó triển khai interface Set

Các phần tử của LinkedHashSet được lưu trữ trong các hashtable tương tự như Hashset.

Tuy nhiên, các HashSet được duy trì một LinkedList đôi trong nội bộ cho tất cả các phần tử của nó. LinkedList xác định thứ tự các phần tử được chèn vào hash table.

1. Tạo một LinkedHashset

Để tạo LinkedHashSet, trước tiên chúng ta phải import gói java.util.LinkedHashSet.

Khi đã import xong, chúng ta có thể tạo các LinkedHashSet trong Java theo cách dưới đây.

// LinkedHashSet with 8 capacity and 0.75 load factor
LinkedHashSet<Integer> numbers = new LinkedHashSet<>(8, 0.75);

Ở đây, chúng ta đã tạo ra một LinkedHashSet có tên là numbers.

Chú ý phần code  new LinkedHashSet<>(8, 0.75). Ở đây, tham số đầu tiên là capacity và tham số thứ hai là loadFactor .

  • capacity  – Dung lượng của HashSet này là 8. Ý nghĩa, nó có thể lưu trữ 8 phần tử.
  • loadFactor – Hệ số tải của HashSet này là 0,6. Điều này có nghĩa là: khi nào hash table được lấp đầy 60%, các phần tử mới được nhập vào được chuyển sang hash table mới có kích thước gấp đôi hash table ban đầu.

Công suất mặc định và hệ số tải

Có thể tạo một LinkedHashSet mà không cần xác định công suất và hệ số tải của nó. Ví dụ,

// LinkedHashSet with default capacity and load factor
LinkedHashSet<Integer> numbers1 = new LinkedHashSet<>();

Theo mặc định,

  • dung lượng của LinkedHashSet sẽ là 16
  • hệ số tải sẽ là 0,75

2. Tạo LinkedHashset từ các collection khác

Chúng ta có thể tạo một LinkedHashSet có chứa tất cả các phần tử của các collection khác theo cách sau đây.

/**
* Cafedev.vn - Kênh thông tin IT hàng đầu Việt Nam
*
* @author cafedevn
* Contact: cafedevn@gmail.com
* Fanpage: https://www.facebook.com/cafedevn
* Instagram: https://instagram.com/cafedevn
* Twitter: https://twitter.com/CafedeVn
* Linkedin: https://www.linkedin.com/in/cafe-dev-407054199/
*/

import java.util.LinkedHashSet;
import java.util.ArrayList;

class Main {
    public static void main(String[] args) {
        // Creating an arrayList of even numbers
        ArrayList<Integer> evenNumbers = new ArrayList<>();
        evenNumbers.add(2);
        evenNumbers.add(4);
        System.out.println("ArrayList: " + evenNumbers);

        // Creating a LinkedHashSet from an ArrayList
        LinkedHashSet<Integer> numbers = new LinkedHashSet<>(evenNumbers);
        System.out.println("LinkedHashSet: " + numbers);
    }
}

Kết quả

ArrayList: [2, 4]
LinkedHashSet: [2, 4]

3. Các hàm của LinkedHashset

Class LinkedHashSet cung cấp hàm cho phép chúng ta thực hiện các toán tử khác nhau trên LinkedHashSet.

4. Chèn các phần tử vào LinkedHashset

  • add() – chèn phần tử được chỉ định vào LinkedHashSet
  • addAll() – chèn tất cả các phần tử của collection đã chỉ định vào LinkedHashSet

Ví dụ,

/**
* Cafedev.vn - Kênh thông tin IT hàng đầu Việt Nam
*
* @author cafedevn
* Contact: cafedevn@gmail.com
* Fanpage: https://www.facebook.com/cafedevn
* Instagram: https://instagram.com/cafedevn
* Twitter: https://twitter.com/CafedeVn
* Linkedin: https://www.linkedin.com/in/cafe-dev-407054199/
*/

import java.util.LinkedHashSet;

class Main {
    public static void main(String[] args) {
        LinkedHashSet<Integer> evenNumber = new LinkedHashSet<>();

        // Using add() method
        evenNumber.add(2);
        evenNumber.add(4);
        evenNumber.add(6);
        System.out.println("LinkedHashSet: " + evenNumber);

        LinkedHashSet<Integer> numbers = new LinkedHashSet<>();
        
        // Using addAll() method
        numbers.addAll(evenNumber);
        numbers.add(5);
        System.out.println("New LinkedHashSet: " + numbers);
    }
}

Kết quả

LinkedHashSet: [2, 4, 6]
New LinkedHashSet: [2, 4, 6, 5]

5. Truy cập các phần tử của LinkedHashSet

Để truy cập các phần tử của LinkedHashSet, chúng ta có thể sử dụng hàm iterator(). Để sử dụng hàm này, chúng ta phải import gói java.util.Iterator. Ví dụ,

/**
* Cafedev.vn - Kênh thông tin IT hàng đầu Việt Nam
*
* @author cafedevn
* Contact: cafedevn@gmail.com
* Fanpage: https://www.facebook.com/cafedevn
* Instagram: https://instagram.com/cafedevn
* Twitter: https://twitter.com/CafedeVn
* Linkedin: https://www.linkedin.com/in/cafe-dev-407054199/
*/

import java.util.LinkedHashSet;
import java.util.Iterator;

class Main {
    public static void main(String[] args) {
        LinkedHashSet<Integer> numbers = new LinkedHashSet<>();
        numbers.add(2);
        numbers.add(5);
        numbers.add(6);
        System.out.println("LinkedHashSet: " + numbers);

        // Calling the iterator() method
        Iterator<Integer> iterate = numbers.iterator();

        System.out.print("LinkedHashSet using Iterator: ");

        // Accessing elements
        while(iterate.hasNext()) {
            System.out.print(iterate.next());
            System.out.print(", ");
        }
    }
}

Kết quả

LinkedHashSet: [2, 5, 6]
LinkedHashSet using Iterator: 2, 5, 6,

Lưu ý :

  • hasNext()trả về true nếu có một phần tử tiếp theo trong LinkedHashSet
  • next() trả về phần tử tiếp theo trong LinkedHashSet

6. Xóa các phần tử khỏi Hashset

  • remove() – xóa phần tử đã chỉ định khỏi LinkedHashSet
  • removeAll() – loại bỏ tất cả các phần tử khỏi LinkedHashSet

Ví dụ,

import java.util.LinkedHashSet;

class Main {
    public static void main(String[] args) {
        LinkedHashSet<Integer> numbers = new LinkedHashSet<>();
        numbers.add(2);
        numbers.add(5);
        numbers.add(6);
        System.out.println("LinkedHashSet: " + numbers);

        // Using the remove() method
        boolean value1 = numbers.remove(5);
        System.out.println("Is 5 removed? " + value1);

        boolean value2 = numbers.removeAll(numbers);
        System.out.println("Are all elements removed? " + value2);
    }
}

Kết quả

LinkedHashSet: [2, 5, 6]
Is 5 removed? true
Are all elements removed? true

7. Các toán tử của LinkedHashSet

Các hàm khác nhau của class LinkedHashSet cũng có thể được sử dụng để thực hiện các toán tử khác nhau.

8. Lấy phần hợp của các set

Để Lấy phần hợp của các set, chúng ta có thể sử dụng hàm addAll(). Ví dụ,

import java.util.LinkedHashSet;

class Main {
    public static void main(String[] args) {
        LinkedHashSet<Integer> evenNumbers = new LinkedHashSet<>();
        evenNumbers.add(2);
        evenNumbers.add(4);
        System.out.println("LinkedHashSet1: " + evenNumbers);

        LinkedHashSet<Integer> numbers = new LinkedHashSet<>();
        numbers.add(1);
        numbers.add(3);
        System.out.println("LinkedHashSet2: " + numbers);

        // Union of two set
        numbers.addAll(evenNumbers);
        System.out.println("Union is: " + numbers);
    }
}

Kết quả

LinkedHashSet1: [2, 4]
LinkedHashSet2: [1, 3]
Union is: [1, 3, 2, 4]

9. Lấy phần giao của các set

Để Lấy phần giao của các set, chúng ta có thể sử dụng hàm retainAll(). Ví dụ

import java.util.LinkedHashSet;

class Main {
    public static void main(String[] args) {
        LinkedHashSet<Integer> primeNumbers = new LinkedHashSet<>();
        primeNumbers.add(2);
        primeNumbers.add(3);
        System.out.println("LinkedHashSet1: " + primeNumbers);

        LinkedHashSet<Integer> evenNumbers = new LinkedHashSet<>();
        evenNumbers.add(2);
        evenNumbers.add(4);
        System.out.println("LinkedHashSet2: " + evenNumbers);

        // Intersection of two sets
        evenNumbers.retainAll(primeNumbers);
        System.out.println("Intersection is: " + evenNumbers);
    }
}

Kết quả

LinkedHashSet1: [2, 3]
LinkedHashSet2: [2, 4]
Intersection is: [2]

10. Tìm hiệu của hai set

Để tìm hiệu của hai set, chúng ta có thể sử dụng hàm removeAll(). Ví dụ,

/**
* Cafedev.vn - Kênh thông tin IT hàng đầu Việt Nam
*
* @author cafedevn
* Contact: cafedevn@gmail.com
* Fanpage: https://www.facebook.com/cafedevn
* Instagram: https://instagram.com/cafedevn
* Twitter: https://twitter.com/CafedeVn
* Linkedin: https://www.linkedin.com/in/cafe-dev-407054199/
*/

import java.util.LinkedHashSet;

class Main {
    public static void main(String[] args) {
        LinkedHashSet<Integer> primeNumbers = new LinkedHashSet<>();
        primeNumbers.add(2);
        primeNumbers.add(3);
        primeNumbers.add(5);
        System.out.println("LinkedHashSet1: " + primeNumbers);

        LinkedHashSet<Integer> oddNumbers = new LinkedHashSet<>();
        oddNumbers.add(1);
        oddNumbers.add(3);
        oddNumbers.add(5);
        System.out.println("LinkedHashSet2: " + oddNumbers);

        // Difference between LinkedHashSet1 and LinkedHashSet2
        primeNumbers.removeAll(oddNumbers);
        System.out.println("Difference : " + primeNumbers);
    }
}

Kết quả

LinkedHashSet1: [2, 3, 5]
LinkedHashSet2: [1, 3, 5]
Difference: [2]

11. Tập con

Để kiểm tra xem một set có phải là tập con của một set khác hay không, chúng ta có thể sử dụng hàm containsAll(). Ví dụ,

/**
* Cafedev.vn - Kênh thông tin IT hàng đầu Việt Nam
*
* @author cafedevn
* Contact: cafedevn@gmail.com
* Fanpage: https://www.facebook.com/cafedevn
* Instagram: https://instagram.com/cafedevn
* Twitter: https://twitter.com/CafedeVn
* Linkedin: https://www.linkedin.com/in/cafe-dev-407054199/
*/

import java.util.LinkedHashSet;

class Main {
    public static void main(String[] args) {
        LinkedHashSet<Integer> numbers = new LinkedHashSet<>();
        numbers.add(1);
        numbers.add(2);
        numbers.add(3);
        numbers.add(4);
        System.out.println("LinkedHashSet1: " + numbers);

        LinkedHashSet<Integer> primeNumbers = new LinkedHashSet<>();
        primeNumbers.add(2);
        primeNumbers.add(3);
        System.out.println("LinkedHashSet2: " + primeNumbers);

        // Check if primeNumbers is a subset of numbers
        boolean result = numbers.containsAll(primeNumbers);
        System.out.println("Is LinkedHashSet2 is subset of LinkedHashSet1? " + result);
    }
}

Kết quả

LinkedHashSet1: [1, 2, 3, 4]
LinkedHashSet2: [2, 3]
Is LinkedHashSet2 is a subset of LinkedHashSet1? true

12. Các hàm khác của LinkedHashset

HàmMô tả
clone()Tạo một bản sao của LinkedHashSet
contains()Tìm kiếm phần tử đã chỉ định trong LinkedHashSet  và trả về kết quả boolean
isEmpty()Kiểm tra xem LinkedHashSet có trống không
size()Trả về kích thước của LinkedHashSet
clear()Loại bỏ tất cả các phần tử khỏi LinkedHashSet

Để tìm hiểu thêm về các hàm của LinkedHashSet, hãy truy cập Java LinkedHashset (tài liệu Java chính thức) .

13. LinkedHashset Vs. Hashset

Cả LinkedHashSet và HashSet đều triển khai Set interface. Tuy nhiên, có một số khác biệt giữa chúng.

  • LinkedHashSet duy trì một LinkedList trong nội bộ Do đó, nó duy trì thứ tự chèn các phần tử của nó.
  • Class LinkedHashSet  đòi hỏi nhiều không gian lưu trữ hơn HashSet. Đó là do LinkedHashSet duy trì LinkedList trong nội bộ.
  • Hiệu suất của LinkedHashSet chậm hơn HashSet. Bởi vì LinkedList có ở trong LinkedHashSet.

14. LinkedHashset Vs. TreeSet

Dưới đây là những sự khác biệt chính giữa LinkedHashSet và TreeSet:

  • Class TreeSet  triển khai  SortedSet interface. Đó là lý do tại sao các phần tử trong một TreeSet được sắp xếp theo thứ tự. Tuy nhiên, class LinkedHashSet chỉ duy trì thứ tự chèn vào của các phần tử của nó.
  • TreeSet thường hoạt động chậm hơn LinkedHashSet. Bởi vì khi một phần tử được thêm vào TreeSet, cần phải thực hiện thêm cả thao tác sắp xếp.
  • LinkedHashSet cho phép ta chèn các giá trị null. Tuy nhiên, ta không thể chèn giá trị null vào TreeSet.

Đăng ký kênh youtube để ủng hộ Cafedev nha các bạn, Thanks you!