Bài này cafedev chia sẻ cho ace về cách sử dụng và tìm hiểu về từ AS hay gọi là Aliases trong SQL.

1. Aliases(Bí danh) – AS

Bí danh trong SQL được sử dụng để đặt tên tạm thời cho một bảng hoặc một cột trong bảng.

Bí danh thường được sử dụng để làm cho tên cột dễ đọc hơn.

Bí danh chỉ tồn tại trong thời gian truy vấn.

Cú pháp bí danh cho cột:

SELECT column_name AS alias_name
FROM table_name;

Cú pháp bí danh cho bảng:

SELECT column_name(s)
FROM table_name AS alias_name;

2. Ví dụ

Bí danh cho cột

  • Câu lệnh SQL sau tạo hai bí danh, một cho cột CustomerID và một cho cột CustomerName:
/*
Cafedev.vn - Kênh thông tin IT hàng đầu Việt Nam
@author cafedevn
Contact: cafedevn@gmail.com
Fanpage: https://www.facebook.com/cafedevn
Group: https://www.facebook.com/groups/cafedev.vn/
Instagram: https://instagram.com/cafedevn
Twitter: https://twitter.com/CafedeVn
Linkedin: https://www.linkedin.com/in/cafe-dev-407054199/
Pinterest: https://www.pinterest.com/cafedevvn/
YouTube: https://www.youtube.com/channel/UCE7zpY_SlHGEgo67pHxqIoA/
*/

SELECT CustomerID AS ID, CustomerName AS Customer
FROM Customers; 
  • Câu lệnh SQL sau tạo hai bí danh, một cho cột Tên khách hàng và một cho cột Tên liên hệ. Lưu ý: Nó yêu cầu dấu ngoặc kép hoặc dấu ngoặc vuông nếu tên bí danh chứa khoảng trắng:
SELECT CustomerName AS Customer, ContactName AS [Contact Person]
FROM Customers; 
  • Câu lệnh SQL sau tạo một bí danh có tên “Address” kết hợp bốn cột (Address, PostalCode, City and Country);
SELECT CustomerName, Address + ', ' + PostalCode + ' ' + City + ', ' + Country AS Address
FROM Customers;

Lưu ý: Để câu lệnh SQL ở trên hoạt động trong MySQL, hãy sử dụng như sau:

SELECT CustomerName, CONCAT(Address,', ',PostalCode,', ',City,', ',Country) AS Address
FROM Customers; 

Bí danh cho bảng

  • Câu lệnh SQL sau chọn tất cả các đơn đặt hàng từ khách hàng có CustomerID = 4 . Chúng tôi sử dụng bảng “Customers” và “Orders” và cung cấp cho chúng bí danh bảng tương ứng là “c” và “o” (Ở đây chúng tôi sử dụng bí danh để làm cho SQL ngắn hơn):
SELECT o.OrderID, o.OrderDate, c.CustomerName
FROM Customers AS c, Orders AS o
WHERE c.CustomerName='Around the Horn' AND c.CustomerID=o.CustomerID;
  • Câu lệnh SQL sau giống như trên, nhưng không có bí danh:
SELECT Orders.OrderID, Orders.OrderDate, Customers.CustomerName
FROM Customers, Orders
WHERE Customers.CustomerName='Around the Horn' AND Customers.CustomerID=Orders.CustomerID;

3. Bí danh có thể hữu ích khi:

  • Có nhiều hơn một bảng liên quan đến một truy vấn
  • Các hàm được sử dụng trong truy vấn
  • Tên cột lớn hoặc không dễ đọc
  • Hai hoặc nhiều cột được kết hợp với nhau

Lưu ý: Các bạn tham khảo bài giới thiệu này để lấy dữ liệu mẫu và chạy các ví dụ của toàn bộ series này nha. Khi bạn thực hành mà không tìm thấy kết quả và không xảy ra lỗi thì có thể dữ liệu của bạn không tồn tại, vì vậy, bạn có thể insert thêm data vào bảng và thực hành lại nha.

Full series tự học SQL từ cơ bản tới nâng cao tại đây nha.

Nếu bạn thấy hay và hữu ích, bạn có thể tham gia các kênh sau của cafedev để nhận được nhiều hơn nữa:

Chào thân ái và quyết thắng!

Đăng ký kênh youtube để ủng hộ Cafedev nha các bạn, Thanks you!