Trong bài viết này, bạn sẽ tìm hiểu về các biểu thức và các câu lệnh trong Kotlin, sự khác biệt giữa biểu thức, câu lệnh và các khối câu lệnh trong Kotlin.
Nội dung chính
1. Biểu thức trong Kotlin
Biểu thức bao gồm các biến, toán tử, v.v ước tính thành một giá trị duy nhất.
Hãy lấy một ví dụ,
val score: Int
score = 90 + 25
Ở đây, 90 + 25 là một biểu thức trả về giá trị kiểu Int.
Không giống như trong Java, trong Kotlin, if là một biểu thức (Trong Java, if lại là một câu lệnh). Ví dụ,
/*
Cafedev.vn - Kênh thông tin IT hàng đầu Việt Nam
@author cafedevn
Contact: cafedevn@gmail.com
Fanpage: https://www.facebook.com/cafedevn
Instagram: https://instagram.com/cafedevn
Twitter: https://twitter.com/CafedeVn
Linkedin: https://www.linkedin.com/in/cafe-dev-407054199/
*/
fun main(args: Array<String>) {
val a = 12
val b = 13
val max: Int
max = if (a > b) a else b
println("$max")
}
Đây, if (a > b) a else b là một biểu thức. Sau đó, giá trị của biểu thức được gán cho biến max trong chương trình trên. Truy cập trang sau để tìm hiểu thêm về Biểu thức If trong Kotlin.
2. Câu lệnh trong Kotlin
Câu lệnh là tất cả mọi thứ tạo nên một đơn vị thao tác hoàn chỉnh. Ví dụ,
val score = 90 + 25
Ở đây, 90 + 25 là một biểu thức trả về 115, và val score = 9*5; là một câu lệnh.
Biểu thức là một phần của câu lệnh.
Một ài ví dụ về câu lệnh:
println("Howdy")
var a = 5
++a
max = if (a > b) a else b
3. Khối câu lệnh trong Kotlin
Khối câu lệnh là một nhóm các câu lệnh (không hoặc nhiều hơn) được đặt trong các dấu ngoặc nhọn { }. Ví dụ,
fun main(args: Array<String>) { // main function block
val flag = true
if (flag == true) { // start of if block
print("Hey ")
print("jude!")
} // end of if block
} // end of main function block
Có hai câu lệnh print(“Hey “)và print(” jude!”) bên trong khối câu lệnh rẽ nhánh if .
print("Hey ")
print("jude!")
Tương tự, hàm main() cũng có phần thân là một khối câu lệnh.
val flag = true
if (flag == true) { // start of block
print("Hey ")
print("jude!")
} // end of block