Toán tử trong PHP là một ký hiệu, tức là được sử dụng để thực hiện các hoạt động trên các toán hạng. Nói cách đơn giản, toán tử được sử dụng để thực hiện các hoạt động trên các biến hoặc giá trị. Ví dụ:
$num = 10 + 20; // + là toán tử và 10,20 là toán hạng
Trong ví dụ trên, + là toán tử cộng nhị phân, 10 và 20 là toán hạng và $num là biến.
Các toán tử PHP có thể được phân loại theo các dạng sau:
- Toán tử số học
- Toán tử gán
- Toán tử Bitwise
- Toán tử so sánh
- Các toán tử tăng / giảm
- Toán tử logic
- Toán tử chuỗi
- Toán tử mảng
- Loại toán tử
- Toán tử thực thi
- Toán tử kiểm soát lỗi
Chúng ta cũng có thể phân loại các toán tử bằng các toán hạng. Chúng có thể được phân loại theo 3 dạng:
- Toán tử đơn nguyên: hoạt động trên các toán hạng đơn như ++, – v.v.
- Toán tử nhị phân: hoạt động trên hai toán hạng như nhị phân +, -, *, / v.v.
- Toán tử bậc ba : hoạt động trên ba toán hạng như “?:”.
Nội dung chính
1. Toán tử số học
Các toán tử số học PHP được sử dụng để thực hiện các phép tính số học thông thường như cộng, trừ, v.v. với các giá trị số.
Toán tử | Tên | Thí dụ | Giải thích |
+ | Thêm vào | $a + $b | Tổng các toán hạng |
– | Phép trừ | $a – $b | Trừ của các toán hạng |
* | Phép nhân | $a * $b | Nhân của các toán hạng |
/ | chia | $a / $b | Thương số của toán hạng |
% | Mô đun | $a % $b | Chia lấy phần còn lại của toán hạng |
** | Luỹ thừa | $a ** $b | $a với thành lũy thừa $b |
Toán tử lũy thừa (**) đã được giới thiệu trong PHP 5.6.
2. Toán tử gán
Các toán tử gán được sử dụng để gán giá trị cho các biến khác nhau. Toán tử gán cơ bản là “=”.
Toán tử | Tên | Thí dụ | Giải thích |
= | Gán | $a = $b | Giá trị của toán hạng bên phải được gán cho toán hạng bên trái. |
+ = | Thêm rồi Gán | $a + = $b | Phép cộng giống như $a = $a + $b |
– = | Trừ rồi gán | $a – = $b | Phép trừ giống như $a = $a – $b |
* = | Nhân rồi Gán | $a * = $b | Phép nhân giống như $a = $a * $b |
/ = | Chia rồi Gán(thương số) | $a / = $b | Tìm thương giống với $a = $a / $b |
% = | Chia rồi gán(phần còn lại) | $a% = $b | Tìm phần còn lại giống như $a = $a% $b |
3. Toán tử Bitwise
Các toán tử bitwise được sử dụng để thực hiện các phép toán bit trên các toán hạng. Các toán tử này cho phép đánh giá và thao tác các bit cụ thể trong số nguyên.
Toán tử | Tên | Thí dụ | Giải thích |
& | Và | $a & $b | Bit bằng 1 khi cả 2 $a và $b được đặt thành 1, nếu không thì là 0. |
| | Hoặc | $a | $b | Bit bằng 1 khi $a hoặc $b được đặt thành 1 |
^ | Xor | $a ^ $b | Bit bằng 1 khi $a hoặc $b được đặt thành 0. |
~ | không phải | ~ $a | Bit 1 được đặt thành 0 và bit 0 được đặt thành 1 |
<< | Sang trái | $a << $b | Dịch trái các bit của toán hạng $a bằng $b |
>> | Chuyển sang phải | $a >> $b | Dịch phải các bit của toán hạng $a bằng $b |
4. Toán tử so sánh
Toán tử so sánh cho phép so sánh hai giá trị, chẳng hạn như số hoặc chuỗi. Dưới đây là danh sách các toán tử so sánh:
Toán tử | Tên | Thí dụ | Giải thích |
== | bằng | $a == $b | Trả về TRUE nếu $a bằng $b |
=== | Giống hệt nhau | $a === $b | Trả về TRUE nếu $a bằng $b và chúng có cùng kiểu dữ liệu |
! == | Không định nghĩa | $a! == $b | Trả về TRUE nếu $a không bằng $b và chúng không cùng kiểu dữ liệu |
! = | Không bằng | $a! = $b | Trả về TRUE nếu $a không bằng $b |
<> | Không công bằng | $a <> $b | Trả về TRUE nếu $a không bằng $b |
< | Ít hơn | $a <$b | Trả về TRUE nếu $a nhỏ hơn $b |
> | Lớn hơn | $a> $b | Trả về TRUE nếu $a lớn hơn $b |
<= | Ít hơn hoặc bằng | $a <= $b | Trả về TRUE nếu $a nhỏ hơn hoặc bằng $b |
> = | Lớn hơn hoặc bằng | $a> = $b | Trả về TRUE nếu $a lớn hơn hoặc bằng $b |
<=> | không gian | $a <=> $b | Trả về -1 nếu $a nhỏ hơn $b. Trả về 0 nếu $a bằng $b. Trả về 1 nếu $a lớn hơn $b |
5. Các toán tử tăng / giảm
Các toán tử tăng và giảm được sử dụng để tăng và giảm giá trị của một biến.
Toán tử | Tên | Thí dụ | Giải thích |
++ | Tăng | ++ $a | Tăng giá trị của $a lên một, sau đó trả về $a |
$a ++ | Trả về $a, sau đó tăng giá trị của $a từng cái một | ||
– | giảm dần | – $a | Giảm giá trị của $a từng cái một, sau đó trả về $a |
$a– | Trả lại $a, sau đó giảm giá trị của $a từng cái một |
6. Toán tử logic
Các toán tử logic được sử dụng để thực hiện các phép toán mức bit trên các toán hạng. Các toán tử này cho phép đánh giá và thao tác các bit cụ thể trong số nguyên.
Toán tử | Tên | Thí dụ | Giải thích |
và | Và | $a và $b | Trả về TRUE nếu cả $a và $b đều đúng |
Hoặc là | Hoặc là | $a hoặc $b | Trả về TRUE nếu $a hoặc $b là true |
xor | Xor | $a xor $b | Trả về TRUE nếu $ hoặc $b là true nhưng không phải cả hai |
! | không phải | ! $a | Trả về TRUE nếu $a không đúng |
&& | Và | $a && $b | Trả về TRUE nếu $a và $b là true |
|| | Hoặc là | $a || $b | Trả về TRUE nếu $a hoặc $b là true |
7. Toán tử chuỗi
Các toán tử chuỗi được sử dụng để thực hiện thao tác trên chuỗi. Có hai toán tử chuỗi trong PHP, được đưa ra dưới đây:
Toán tử | Tên | Thí dụ | Giải thích |
. | Kết nối | $a. $b | Ghép cả $a và $b |
. = | Kết hợp và gán | $a. = $b | Đầu tiên nối $a và $b, sau đó gán chuỗi đã nối thành $a, ví dụ $a = $a. $b |
8. Toán tử mảng
Các toán tử mảng được sử dụng trong trường hợp mảng. Về cơ bản, các toán tử này được sử dụng để so sánh các giá trị của mảng.
Toán tử | Tên | Thí dụ | Giải thích |
+ | kết hợp | $a + $ y | Kết hợp $a và $b |
== | Bình đẳng | $a == $b | Trả về TRUE nếu $a và $b có cùng một cặp khóa / giá trị |
! = | Bất bình đẳng | $a! = $b | Trả về TRUE nếu $a không bằng $b |
=== | Danh tính | $a === $b | Trả về TRUE nếu $a và $b có cùng một cặp khóa / giá trị cùng loại theo cùng một thứ tự |
! == | Không nhận dạng | $a! == $b | Trả về TRUE nếu $a không giống với $b |
<> | Bất bình đẳng | $a <> $b | Trả về TRUE nếu $a không bằng $b |
9. Kiểu của toán tử
Toán tử kiểu instanceof được sử dụng để xác định xem một đối tượng, lớp cha và lớp dẫn xuất của nó có phải là cùng một kiểu hay không. Về cơ bản, toán tử này xác định đối tượng thuộc về lớp nào. Nó được sử dụng trong lập trình hướng đối tượng.
<?php
//class declaration
class Developer
{}
class Programmer
{}
//creating an object of type Developer
$charu = new Developer();
//testing the type of object
if( $charu instanceof Developer)
{
echo "Cafedev is a developer.";
}
else
{
echo "Charu is a programmer.";
}
echo "</br>";
var_dump($charu instanceof Developer); //It will return true.
var_dump($charu instanceof Programmer); //It will return false.
?>
Đầu ra:
Cafedev is a developer.
bool(true) bool(false)
10. Toán tử thực thi
PHP có toán tử thực thi (“) . PHP thực thi nội dung của backticks dưới dạng lệnh shell. Toán tử thực thi và shell_exec () cho cùng một kết quả.
Toán tử | Tên | Thí dụ | Giải thích |
“ | backticks | echo `dir`; | Thực hiện lệnh shell và trả về kết quả.Tại đây, nó sẽ hiển thị các thư mục có sẵn trong thư mục hiện tại. |
Lưu ý: Lưu ý rằng dấu ngoặc kiểu này (“) không phải là dấu ngoặc kép.
11. Toán tử kiểm soát lỗi
PHP có một toán tử kiểm soát lỗi, tức là ký hiệu (@) . Bất cứ khi nào nó được sử dụng với một biểu thức, bất kỳ thông báo lỗi nào có thể được tạo ra bởi biểu thức đó sẽ bị bỏ qua.
Toán tử | Tên | Thí dụ | Giải thích |
@ | tại | @file (‘non_existing_file’) | Lỗi tập tin |
12. Độ Ưu tiên của các toán tử PHP
Hãy xem mức độ ưu tiên của các toán tử trong PHP với tính kết hợp với thứ tự đầu tiên trong bảng sẽ có độ ưu tiên cao nhất.
Toán tử | thông tin thêm | Sự liên kết |
clone new | nhân bản và tạo mới | không liên kết |
[ | mảng() | trái |
** | số học | phải |
++ – ~ (int) (float) (string) (array) (object) (bool) @ | tăng / giảm và các loại | phải |
instanceof | Xem kiểu | không liên kết |
! | lôgic (phủ định) | phải |
* / % | số học | trái |
+ – . | số học và nối chuỗi | trái |
<< >> | bitwise (dịch chuyển) | trái |
<<=>> = | sự so sánh | không liên kết |
==! = ===! == <> | sự so sánh | không liên kết |
& | bitwise AND | trái |
^ | bitwise XOR | trái |
| | bitwise HOẶC | trái |
&& | logic AND | trái |
|| | logic HOẶC | trái |
?: | ba ngôi | trái |
= + = – = * = ** = / =. =% = & = | = ^ = << = >> = => | sự phân công/ gán | phải |
and | logic | trái |
xor | logic | trái |
or | logic | trái |
, | nhiều cách sử dụng (dấu phẩy) | trái |
Cài ứng dụng cafedev để dễ dàng cập nhật tin và học lập trình mọi lúc mọi nơi tại đây.
Tài liệu từ cafedev:
- Full series tự học PHP từ cơ bản tới nâng cao tại đây nha.
- Ebook về PHP tại đây.
- Các nguồn kiến thức MIỄN PHÍ VÔ GIÁ từ cafedev tại đây
Nếu bạn thấy hay và hữu ích, bạn có thể tham gia các kênh sau của cafedev để nhận được nhiều hơn nữa:
Chào thân ái và quyết thắng!