Bài viết này cafedev nhằm mục đích cung cấp một cái nhìn chi tiết về các từ khóa thường dùng và nên biết khi lập trình python.

Ví dụ: Danh sách từ khóa Python

# Python code to demonstrate working of iskeyword()
  
# importing "keyword" for keyword operations
import keyword
  
# printing all keywords at once using "kwlist()"
print("The list of keywords is : ")
print(keyword.kwlist)

output

The list of keywords is : [‘False’, ‘None’, ‘True’, ‘and’, ‘as’, ‘assert’, ‘async’, ‘await’, ‘break’, ‘class’, ‘continue’, ‘def’, ‘del’, ‘elif’, ‘else’, ‘except’, ‘finally’, ‘for’, ‘from’, ‘global’, ‘if’, ‘import’, ‘in’, ‘is’, ‘lambda’, ‘nonlocal’, ‘not’, ‘or’, ‘pass’, ‘raise’, ‘return’, ‘try’, ‘while’, ‘with’, ‘yield’]

1. True, False, None

a. True: Từ khóa này được sử dụng để biểu thị một giá trị kiểu boolean có ý nghĩa là đúng. Nếu một câu lệnh là true, Từ “True” sẽ được in.

b. False: Từ khóa này được sử dụng để biểu thị kiểu boolean có ý nghĩa là sai. Nếu một câu lệnh false, Từ “False” được in.

True và False trong python giống như 1 và 0. Ví dụ:

# -----------------------------------------------------------
#Cafedev.vn - Kênh thông tin IT hàng đầu Việt Nam
#@author cafedevn
#Contact: cafedevn@gmail.com
#Fanpage: https://www.facebook.com/cafedevn
#Group: https://www.facebook.com/groups/cafedev.vn/
#Instagram: https://instagram.com/cafedevn
#Twitter: https://twitter.com/CafedeVn
#Linkedin: https://www.linkedin.com/in/cafe-dev-407054199/
#Pinterest: https://www.pinterest.com/cafedevvn/
#YouTube: https://www.youtube.com/channel/UCE7zpY_SlHGEgo67pHxqIoA/
# -----------------------------------------------------------

print(False == 0)
print(True == 1)
  
print(True + True + True)
print(True + False + False)
  
print(None == 0)
print(None == [])

Output

True
True
3
1
False
False

c. None: Đây là một hằng số đặc biệt được sử dụng để biểu thị một giá trị null hoặc một khoảng trống. Điều quan trọng cần nhớ là 0 or bất kỳ vùng chứa trống nào (ví dụ: danh sách trống) không được tính là None.Nó là một đối tượng của kiểu dữ liệu – NoneType. Không thể tạo nhiều đối tượng None và có thể gán chúng cho các biến.

2. and, or, not, in, is

 a. and: Đây là một toán tử logic trong python. “and” Trả về giá trị false đầu tiên. Nếu không tìm thấy thì trả về giá trị sau cùng. Bảng logic cho “and” được mô tả bên dưới.

3 và 0 trả về 0

3 và 10 trả về 10

10 hoặc 20 hoặc 30 hoặc 10 hoặc 70 trả về 10

Các câu lệnh trên có thể hơi khó hiểu đối với một lập trình viên đến từ một ngôn ngữ như C, nơi các toán tử logic luôn trả về các giá trị boolean (0 hoặc 1). Các dòng sau đây là trực tiếp từ tài liệu về python giải thích điều này:

Biểu thức x and y, x sẽ được đánh giá đầu tiên. Nếu x sai, giá trị của nó được trả về; nếu không, y sẽ được đánh giá và giá trị y sẽ là kết quả được trả về.

Biểu thức x or y, x sẽ được đánh giá đầu tiên. Nếu x đúng, giá trị của nó được trả về; nếu không, y được đánh giá và giá trị y là kết quả được trả về.

Lưu ý rằng không và cũng không hoặc hạn chế giá trị và kiểu trả về False và True, ở đây nó sẽ trả về đối số được đánh giá cuối cùng. Điều này đôi khi hữu ích, ví dụ: nếu s là một chuỗi cần được thay thế bằng giá trị mặc định nếu nó trống, thì biểu thức s hoặc ‘foo’ sẽ mang lại giá trị mong muốn. Bởi vì không phải tạo một giá trị mới, nó trả về một giá trị boolean bất kể loại đối số của nó là gì (ví dụ: không phải ‘foo’ tạo ra False chứ không phải là ”.)

b. or: Đây là một toán tử logic trong python. “or” sẽ Trả về giá trị True đầu tiên. Nếu không tìm thấy thì trả về giá trị cuối cùng. Bảng logic cho “or” được mô tả bên dưới.

3 hoặc 0 trả về 3

3 hoặc 10 trả về 3

0 hoặc 0 hoặc 3 hoặc 10 hoặc 0 trả về 3

c. not: Toán tử logic này đảo ngược giá trị logic.

d. in: Từ khóa này được sử dụng để kiểm tra xem một vùng chứa có chứa giá trị hay không.Từ khóa này cũng được sử dụng để lặp qua vùng chứa.

e. is – Từ khóa này được sử dụng để kiểm tra nhận dạng đối tượng, tức là để kiểm tra xem cả hai đối tượng có cùng vị trí bộ nhớ hay không.

Ví dụ: and, or, not, is and in keyword

# -----------------------------------------------------------
#Cafedev.vn - Kênh thông tin IT hàng đầu Việt Nam
#@author cafedevn
#Contact: cafedevn@gmail.com
#Fanpage: https://www.facebook.com/cafedevn
#Group: https://www.facebook.com/groups/cafedev.vn/
#Instagram: https://instagram.com/cafedevn
#Twitter: https://twitter.com/CafedeVn
#Linkedin: https://www.linkedin.com/in/cafe-dev-407054199/
#Pinterest: https://www.pinterest.com/cafedevvn/
#YouTube: https://www.youtube.com/channel/UCE7zpY_SlHGEgo67pHxqIoA/
# -----------------------------------------------------------

# showing logical operation
# or (returns True)
print(True or False)
  
# showing logical operation
# and (returns False)
print(False and True)
  
# showing logical operation
# not (returns False)
print(not True)
  
# using "in" to check
if 'c' in 'cafedev':
    print("c is part of cafedev")
else:
    print("c is not part of cafedev")
  
# using "in" to loop through
for i in 'cafedev':
    print(i, end=" ")
  
print("\r")
  
# using is to check object identity
# string is immutable( cannot be changed once allocated)
# hence occupy same memory location
print(' ' is ' ')
  
# using is to check object identity
# dictionary is mutable( can be changed once allocated)
# hence occupy different memory location
print({} is {})

output

True
False
False
s is part of cafedev
c a f e d e v
True
False

3. Iteration Keywords – for, while, break, continue, assert

a. assert : Chức năng này được sử dụng cho mục đích gỡ lỗi. Thường được sử dụng để kiểm tra tính đúng đắn của code. Nếu một câu lệnh được đánh giá là true, sẽ không có gì xảy ra, nhưng khi nó là false, thì “AssertionError” sẽ xuất hiện. Người ta cũng có thể in một tin nhắn có lỗi, được phân tách bằng dấu phẩy.

b. break: “break” được sử dụng để điều khiển dòng chảy của vòng lặp. Câu lệnh được sử dụng để thoát ra khỏi vòng lặp và chuyển điều khiển cho câu lệnh theo sau ngay sau vòng lặp.

c. continue: “continue” cũng được sử dụng để kiểm soát luồng code. Từ khóa bỏ qua lần lặp hiện tại của vòng lặp, nhưng không kết thúc vòng lặp.

Bạn có thể tham khảo chi tiết trong các bài về nó ở series này.

Example: For, while, break, continue keyword

# -----------------------------------------------------------
#Cafedev.vn - Kênh thông tin IT hàng đầu Việt Nam
#@author cafedevn
#Contact: cafedevn@gmail.com
#Fanpage: https://www.facebook.com/cafedevn
#Group: https://www.facebook.com/groups/cafedev.vn/
#Instagram: https://instagram.com/cafedevn
#Twitter: https://twitter.com/CafedeVn
#Linkedin: https://www.linkedin.com/in/cafe-dev-407054199/
#Pinterest: https://www.pinterest.com/cafedevvn/
#YouTube: https://www.youtube.com/channel/UCE7zpY_SlHGEgo67pHxqIoA/
# -----------------------------------------------------------

# Using for loop
for i in range(10):
  
    print(i, end = " ")
      
    # break the loop as soon it sees 6
    if i == 6:
        break
      
print()
      
# loop from 1 to 10
i = 0
while i <10:
      
    # If i is equals to 6,
    # continue to next iteration
    # without printing
    if i == 6:
        i+= 1
        continue
    else:
        # otherwise print the value
        # of i
        print(i, end = " ")
          
    i += 1

output

0 1 2 3 4 5 6 
0 1 2 3 4 5 7 8 9 

Bạn có thể tham khảo chi tiết trong các bài về nó ở series này.

4. Keywords Điều kiện – if, else, elif

a. if: Là câu lệnh kiểm soát việc ra quyết định. Biểu thức logic đúng buộc điều khiển đi vào khối câu lệnh “if”.

b. else: Là câu lệnh kiểm soát việc ra quyết định. Biểu thức logic sai buộc điều khiển đi vào khối câu lệnh “else”.

c. elif: Là một câu lệnh kiểm soát việc ra quyết định. Nó là viết tắt của “else if”

Các câu lệnh điều kiện if, else và elif được giải thích chi tiết tại đây.

Example: if, else, and elif keyword

# Python program to illustrate if-elif-else ladder
#!/usr/bin/python
  
i = 20
if (i == 10):
    print ("i is 10")
elif (i == 20):
    print ("i is 20")
else:
    print ("i is not present")

output

i is 20

5. Từ khoá khác và phần 2

a. del: del được sử dụng để xóa một tham chiếu đến một đối tượng. Bất kỳ biến hoặc giá trị danh sách nào đều có thể bị xóa bằng cách sử dụng del.

b. def: Từ khóa này dùng để khai báo các hàm do người dùng định nghĩa. Để biết thêm thông tin. bấm vào đây.

# -----------------------------------------------------------
#Cafedev.vn - Kênh thông tin IT hàng đầu Việt Nam
#@author cafedevn
#Contact: cafedevn@gmail.com
#Fanpage: https://www.facebook.com/cafedevn
#Group: https://www.facebook.com/groups/cafedev.vn/
#Instagram: https://instagram.com/cafedevn
#Twitter: https://twitter.com/CafedeVn
#Linkedin: https://www.linkedin.com/in/cafe-dev-407054199/
#Pinterest: https://www.pinterest.com/cafedevvn/
#YouTube: https://www.youtube.com/channel/UCE7zpY_SlHGEgo67pHxqIoA/
# -----------------------------------------------------------

# def keyword
def fun():
    print("Inside Function")
      
fun()

output

Inside Function

c. class: Từ khóa này dùng để khai báo các lớp do người dùng định nghĩa. Để biết thêm thông tin. bấm vào đây.

Oki, tới đây thoy, chúng ta sẽ xem tiếp phần 2 ở series này nhé.

Cài ứng dụng cafedev để dễ dàng cập nhật tin và học lập trình mọi lúc mọi nơi tại đây.

Nguồn và Tài liệu tiếng anh tham khảo:

Tài liệu từ cafedev:

Nếu bạn thấy hay và hữu ích, bạn có thể tham gia các kênh sau của cafedev để nhận được nhiều hơn nữa:

Chào thân ái và quyết thắng!

Đăng ký kênh youtube để ủng hộ Cafedev nha các bạn, Thanks you!